Wiki Giải Đáp
An Cư Lợi Hại Phú Bại Tồn Vong hay An Cư Lợi Hại Sát Phú Bại Vong
An cư lợi hại phú bại tồn vong và an cư lợi hại sát phú bại vong là hai ý nghĩa được dựa trên tuổi sinh con và chữ đầu tiên của con người. Dưới đây là một số thông tin về cách tính và nghĩa của hai lực:
- An cư lợi hại phú bại tồn vong: Đây là ý nghĩa chủ yếu dựa trên tuổi sinh con và chữ đầu tiên của con người. Nếu con người sinh trong năm nào được chọn, thì con sẽ có thể nhằm lục bại tinh khó nuôi.
- An cư lợi hại sát phú bại vong: Đây là ý nghĩa khác nhau dựa trên tuổi sinh con và chữ đầu tiên của con người. Nếu con người sinh trong năm nào được chọn, thì con sẽ có thể nhằm lục bại tinh khó nuôi.
Cả hai lực đều được dựa trên ý nghĩa rất phổ biến trong thời xưa và được sử dụng trong các dịp lễ hội và việc chọn người để tăng tính chất của con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học cho rằng cách tính “An Cư Lợi Hại Phú Bại Tồn” mang tính chất mê tín và không có cơ sở nên bạn không cần phải tin theo.
Ý nghĩa của AN – CƯ – LỢI – HẠI – SÁT – PHÚ – BẠI – VONG
- AN – Năm tốt lành, nhà yên ổn
- CƯ – Năm ổn định, yên bình
- LỢI – Năm phát tài, làm ăn phát đạt
- HẠI – Năm bất lợi, cần cẩn thận
- SÁT – Năm nguy hiểm, dễ gặp rủi ro
- PHÚ – Năm giàu có, phát tài
- BẠI – Năm thất bại, làm ăn thua lỗ
- VONG – Năm tang thương, mất mát
Tính AN – CƯ – LỢI – HẠI – SÁT – PHÚ – BẠI – VONG
- Xác định năm sinh của người cần xem (ví dụ người mẹ sinh năm Tý).
- Dựa vào thứ tự 12 con giáp (Tý, Sửu, Dần, Mão,…) để xếp AN – CƯ – LỢI – HẠI – SÁT – PHÚ – BẠI – VONG theo thứ tự từ người đó.
Ví dụ:
Mẹ sinh năm Tý thì thứ tự là:
-
- AN: Tý
- CƯ: Sửu
- LỢI: Dần
- HẠI: Mão
- SÁT: Thìn
- PHÚ: Tỵ
- BẠI: Ngọ
- VONG: Mùi
Mẹ sinh năm Tuất thì thứ tự là:
-
- AN: Tuất
- CƯ: Hợi
- LỢI: Tý
- HẠI: Sửu
- SÁT: Dần
- PHÚ: Mão
- BẠI: Thìn
- VONG: Tỵ